Ngữ pháp tiếng Slovak

Bảng chữ cái

Chữ cái in hoa: A, Á, Ä, B, C, Č, D, Ď, DZ, DŽ, E, É, F, G, H, CH, I, Í, J, K, L, Ĺ, Ľ, M, N, Ň, O, Ó, Ô, P, Q, R, Ŕ, S, Š, T, Ť, U, Ú, V, W, X, Y, Ý, Z, Ž.

Chữ cái in thường: a, á, ä, b, c, č, d, ď, dz, dž, e, é, f, g, h, ch, i, í, j, k, l, ĺ, ľ, m, n, ň, o, ó, ô, p, q, r, ŕ, s, š, t, ť, u, ú, v, w, x, y, ý, z, ž.

* Bảng chữ cái tiếng Slovak được viết bằng ký tự La Tinh, dùng kết hợp với các dấu riêng: dấu mềm (tiếng Slovak mäkčeň) ˇ, dấu đọc kéo dài, dấu dài (tiếng Slovak dĺžeň) ´, dấu hai chấm (tiếng Slovak dvojbodka) ¨ và dấu mũ (tiếng Slovak vokáň) ^.

* Chữ cái tiếng Slovak bao gồm các nguyên âm đơn, nguyên âm đôi và các phụ âm.

* Âm điệu trong tiếng Slovak là một trong những điểm đặt trưng và niềm tự hào của những người dùng ngôn ngữ này. Việc phát âm không chính xác chiều dài âm tiết trong tiếng Slovak có thể thay đổi nghĩa của từ hay câu. Ví dụ: zástavka (lá cờ nhỏ) và zastávka (trạm xe), sud (cái thùng) và súd (tòa án), pichá (đâm) và pýcha (kiêu hãnh).

Một đặc điểm âm điệu trong tiếng Slovak là nhái âm. Nhái âm (tiếng Slovak- spodobovanie) là hiện tượng trong tiếng Slovak khi hai phụ âm nằm liền nhau, phụ âm hữu thanh với phụ âm vô thanh hay phụ âm vô thanh bên cạnh phụ âm hữu thanh, sự phát âm phụ âm đứng trước bị phụ âm thứ hai tác động làm cho phụ âm đứng trước phát âm thành phụ âm thứ hai trong cặp chữ nhái âm. Hiện tượng này chỉ tồn tại ở hình thức nói.

(còn nữa ...)

Xin xem tiếp và đầy đủ tại đây http://vi.wikipedia.org/wiki/Ti%E1%BA%BFng_Slovak

(Theo Wikipedia tiếng Việt, 2007)